|
|
Chat Skype
Chat Facebook
Chat Zalo
Tải Brochure
Ngôn ngữ:
Vietnamese English Korea Japan
GAM CÒN NHỮNG ĐIỂM HẠN CHẾ, BỞI CHÚNG TÔI:
"Chỉ nói về những gì mình có và cam kết những gì mình có thể làm!"
Ngày cập nhật: 22/06/2022Thuộc nhóm: Các nghiệp vụ cuối kỳ

A. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN

Dưới đây là sơ đồ hạch toán giá thành công trình theo quyết định 48 và thông tư 133 (đối với thông tư 200 quy trình tương tự, chỉ cần thay các tài khoản tương ứng với thông thư 200).


B. VÍ DỤ

Doanh nghiệp X tại thời điểm tháng 01.2016:

- Đang thi công 1 Công trình xây dựng nhà văn hóa thôn (CT001), tổng chi phí đến hết 31/12/2015 là: 230.000.000 vnd.

- Trong tháng 1: Phát sinh công trình mới – Trường học cấp 1 (CT002) của xã

Các nghiệp vụ phát sinh như sau:

- Ngày 02/01 mua xi măng xuất thẳng cho công trình CT001: 10 bao xi măng 50Kg, giá là 74.000/bao (Chưa VAT)

- Ngày 05/01 mua 1 tấn thép về nhập kho giá là 11.000đ/kg (Chưa VAT)

- Ngày 07/01 Khởi công công trình CT002 chi phí thuê ngoài là 12.000.000đ (Chưa VAT)

- Ngày 07/01 mua xi măng xuất thẳng công trình CT002: 50 bao xi măng 50kg, giá là 75.000/bao (Chưa VAT)

- Ngày 07/01 xuất kho 2 tạ thép cho công trình CT002

- Ngày 07/01 mua gạch nung xuất thẳng công trình CT002, 5.000 viên đơn giá 1.300đ/viên (Chưa VAT)

- Ngày 31/01 hạch toán chi phí nhân công cho công trình CT001 là: 23.000.000đ

- Ngày 31/01 hạch toán chi phí nhân công cho công trình CT002 là: 74.000.000đ

- Ngày 31/01 hạch toán phân bổ khấu hao máy móc cho CT001 là: 5.200.000đ

- Ngày 31/01 hạch toán phân bổ khấu hao máy móc cho CT002 là: 9.800.000đ

- Ngày 31/01 hoàn thành công trình CT001, xuất hóa đơn công trình hoàn thành với tổng giá tị là 450.000.000đ

C. THỰC HIỆN THEO DÕI GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH TRÊN PHẦN MỀM

Phần 1: Chuẩn bị dữ liệu

Bước 1: Khai báo hệ thống tài khoản: Để có thể theo dõi chi phí trực tiếp cho công trình bạn khai báo danh sách tài khoản giá thành như sau:

Từ menu <Danh muc> chọn <1. Tài khoản> sau đó thực hiện việc khai báo lại tài khoản như hướng dẫn dưới đây:

+ Tài khoản 154: Sẽ có 3 tiểu khoản bao gồm 1541 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp; 1547 – Chí phí sản xuất chung; 

+ Tài khoản 511: Có 4 tiểu khoản bao gồm 5111-Danh thu hàng hóa; 5112-Doanh thu thành phẩm; 5113 – Doanh thu công trình; 5118 – Doanh thu hoạt động khác

+ Tài khoản 632: Có 2 tiểu khoản bao gồm 6321 – Giá vốn công trình; 6322 – Giá vốn hoạt động khác

+ Tài khoản 911: Có 2 tiểu khoản bao gốm 9111 – Xác định kết quả kinh doanh công trình; 9112 – Xác định kết quả kinh doanh dịch vụ khác

Lưu ý: Các tài khoản 1541, 1542, 1547, 5111, 6321, 9111 khi khai báo trong danh mục tài khoản bạn phải thiết lập thông tin <Tài khoản chi tiết SP/CT> là C

Sau khi khai báo xong danh sách các tài khoản cần lưu ý sẽ như hình dưới đây:

Bước 2: Khai báo danh sách công trình: Ở đây chúng ta có hai công trình cần khai báo, cách thực hiện như sau:

Từ menu <Danh muc> chọn <9. Sản phẩm / Công trình xây dựng>

Từ màn hình này bạn nhấn F2 để thêm công trình mới

Thực hiện thêm hai công trình có mã lần lượt là CT001 và CT002

Lưu ý: Đối với CT001 đã phát sinh trước thời điểm bắt đầu sử dụng phần mềm nên chúng ta phải nhập vào mục <Lũy kế giá thành> giá trị này theo như ví dụ đến hết thời điểm 31/12/2015 là: 230.000.000đ

Bước 3: Khai báo số dư đầu kỳ

Từ menu <Dau ky> chọn <1. Số dư đầu kỳ tài khoản>, màn hình số dư đầu xuất hiện bạn thêm mới số dư cho tài khoản 154 (giả sử số dư 230tr của CT001 đều là NVLC) như hình dưới đây:

Phần 2: Nhập phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01 mua xi măng xuất thẳng cho công trình CT001: 10 bao xi măng 50Kg, giá là 74.000/bao (Chưa VAT). Bạn vào <Phiếu xuất kho> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Bạn lưu lý đây là nghiệp vụ xuất thẳng chi phí nên bạn để trắng thông tin <Kho>, ngoài ra cột <Sản phẩm> bắt buộc điền giá trị đây chính là công trình nhận chi phí.

Nhiệp vụ 2: Ngày 05/01 mua 1 tấn thép về nhập kho giá là 11.000đ/kg (Chưa VAT). Bạn vào <Phiếu nhập mua> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Nghiệp vụ 3: Ngày 07/01 Khởi công công trình CT002 chi phí thuê ngoài là 12.000.000đ (Chưa VAT). Bạn vào <Phiếu kế toán khác> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Tương tự như nghiệp vụ 1 ở nghiệp vụ này bạn cũng phải điền thông tin về công trình trong cột <Sản phẩm>

Nhiệp vụ 4: Ngày 07/01 mua xi măng xuất thẳng công trình CT002: 50 bao xi măng 50kg, giá là 75.000/bao (Chưa VAT). Bạn vào <Phiếu xuất kho> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Tương tự nghiệp vụ 1

Nghiệp vụ 5: Ngày 07/01 xuất kho 2 tạ thép cho công trình CT002). Bạn vào <Phiếu xuất kho> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Đây là nghiệp vụ xuất kho vật liệu đi sản xuất thông thường, tuy nhiên bạn phải điền đầy đủ thông tin của công trình nhận chi phí trong cột <Sản phẩm>

Nhiệp vụ 6: Ngày 07/01 mua gạch nung xuất thẳng công trình CT002, 5.000 viên đơn giá 1.300đ/viên (Chưa VAT). Bạn vào <Phiếu xuất kho> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Tương tự nghiệp vụ 1

Nghiệp vụ 7: Ngày 31/01 hạch toán chi phí nhân công cho công trình CT001 là: 23.000.000đ, ngày 31/01 hạch toán chi phí nhân công cho công trình CT002 là: 74.000.000đ). Bạn vào <Phiếu kế toán khác> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Cuối kỳ bạn có thể sử dụng bảng chấm công hoặc chọn tiêu thức để phân bổ chi phí nhân công cho các công trình thực hiện trong tháng, được kết quả chúng ta nhập vào phiếu khác, mỗi dòng là giá trị chi phí nhân công phân bổ cho một công trình.

Nghiệp vụ 8: Ngày 31/01 hạch toán phân bổ khấu hao máy móc cho CT001 là: 5.200.000đ, ngày 31/01 hạch toán phân bổ khấu hao máy móc cho CT002 là: 9.800.000đ). Bạn vào <Phiếu kế toán khác> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Cũng tương tự chi phí nhân công, chi phi sản xuất chung ngoài những khoản có thể bóc tách rõ ràng cho từng công trình thì phần còn lại bạn phải lựa chọn một tiêu thức nào đó cho phù hợp để phân bổ tới từng công trình thực hiện trong tháng. Cách lập phiếu tương tự nghiệp vụ 7

Nghiệp vụ 9: Ngày 31/01 hoàn thành công trình CT001, xuất hóa đơn công trình hoàn thành với tổng giá tị là 450.000.000đ). Bạn vào <Hóa đơn dịch vụ> để thêm chứng từ như hình dưới đây:

Bạn lưu ý điền mã công trình hoàn thành trong cột <Sản phẩm>

Phần 3: Kết chuyển cuối kỳ và lên báo cáo

Bước 1: Tính giá vốn

Mục đích tính giá trị xuất kho của NVL, cách thực hiện như sau:

- Từ menu <Cuoi ky> chọn <3. Tính giá vốn hàng xuất>, hộp thoại xuât hiện bạn chọn từ tháng 1 đến tháng 1

- Nhấp nút <Chấp nhận> để thực hiện tính giá vốn

Bước 2: Kết chuyển giá vốn công trình hoàn thành trong kỳ

Trước đây bước này phải làm thủ công, tuy nhiên hiện nay trên phần mềm kế toán GAM đã có chức năng tự động kết chuyển công trình, dịch vụ hoàn thành cuối kỳ. Các bạn có thể xem chi tiết tại đây: http://www.phanmemketoanmienphi.org/ct-646-ket-chuyen-cong-trinh-dich-vu-hoan-thanh.html

Bước 3: Kết chuyển cuối kỳ

- Từ menu <Cuoi ky> chọn <7. Bút toán khóa sổ>

- Danh sách các bút toán kết chuyển xuất hiện bạn nhấn Ctrl + A để chọn tất cả các nghiệp vụ. Lưu ý sau đó chúng ta bỏ chọn bút toán 11, 12, 13, đây là các bút toán phục vụ xác định dở dang trong giá thành sản xuất theo TT133, còn nếu chỉ tập hợp chi phí theo công trình, dịch vụ thì không sử dụng 3 bút toán này

- Tiếp theo nhấn F10, hộp thoại xuất hiện bạn nhập vào tháng cần kết chuyển, ở ví dụ này chúng ta chọn từ tháng 1 đến tháng 1.

- Cuối cùng nhấn <Chấp nhận>

Bước 4: Lên báo cáo

Như vậy sau bước 3 bạn đã hoàn thành việc theo dõi và kết chuyển chi phí cho công trình, giờ có thể lên các báo để kiểm tra và đối chiếu số liệu.

Bảng cân đối phát sinh

Dùng để kiểm tra tài khoản 154 và các tài khoản liên quan tới công trình

Từ menu <Bao cao> chọn <6. Báo cáo quyết toán – Tài chính>, danh sách báo cáo của nhóm này xuất hiện bạn nhấp đúp chuột chọn <Bảng cân đối số phát sinh>, chọn khoảng thời gian là tháng 1 để lên báo cáo, kết quả sẽ được như hình dưới đây:

Như vậy chúng ta thấy rằng các tài khoản 1541, 1542, 1547 dư lại đúng phần chi phí của công trình CT002, các tài khoản 511, 632 kết chuyển hết.

Báo cáo theo dõi chi phí công trình, dịch vụ

Từ menu <Bao cao> chọn <Các báo cáo chi phí giá thành công trình, dịch vụ> hộp thoại xuất hiện bạn có thể tận dụng một số mẫu báo cáo về giá thành theo mặc định của phần mềm.

Phần mềm mang tính tổng quát nên có thể báo cáo sẽ không chi tiết, nếu bạn có mẫu biểu đầy đủ về giá thành công trình xin gửi về cho chúng tôi theo Email: phanmemketoangam@gmail.com; Sau khi sàng lọc nếu phù hợp chúng tôi sẽ bổ sung và gửi lại các bạn File update Online trong thời gian sớm nhất có thể.

CHIA SẺ
Tải về và cài đặt
Bước đầu sử dụng
Cập nhật danh mục
Cập nhật số dư đầu kỳ
Cập nhật phát sinh
Các nghiệp vụ cuối kỳ
In chứng từ sổ sách
Lập báo cáo thuế
Lập báo cáo tài chính
Sử dụng các tiện ích
Phần mềm có miễn phí thật không?
Gặp sự cố, lỗi thì gọi ai hỗ trợ?
Trong tương lai tôi có thể sẽ phải trả những khoản tiền nào?
Làm sao để gia hạn năm làm việc khi hết miễn phí
Điều khoản và điều kiện sử dụng phần mềm kế toán GAM
Giới thiệu phần mềm cho bạn bè tôi được gì?
Một số giới hạn khi sử dụng GAM
Bảng giá tính năng mở rộng - Module kết nối Phần mềm kế toán GAM với Hóa đơn điện tử
Bảng giá tính năng mở rộng - Module Import hóa đơn đầu ra đầu vào từ File XML TT78
Giải pháp Phần mềm kế toán Gam Online
2010-2020 © Copyright Gam software co.,LTD. All rights reserved
Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà HUD3 Tower, số 121-123 Tô Hiệu, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
Phiên bản mới nhất được Cục bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận số: 4178/2017/QTG, ngày 25/08/2017
và là một sản phẩm của Công ty TNHH Phần mềm GAM
Hãy Like trang hỗ trợ để cập nhật những thông tin mới nhất về sản phẩm
LIÊN HỆ
Email: info@gamsoft.net
MẠNG XÃ HỘI